một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s lấy g=10m/s2 a) viết phương trình quỹ đạo của vật b) tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất c) tính tầm ném xa của vậy
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao h = 80m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản KK, g = 10m/s2. Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.
Ta có: \(L=v_0\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\Leftrightarrow120=v_0\sqrt{\dfrac{2\cdot80}{10}}\Leftrightarrow120=v_0\cdot4\)
\(=>v_0=30\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Lại có: \(v=\sqrt{v_0^2+2hg}=\sqrt{30^2+2\cdot80\cdot10}=50\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Vậy..................
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 10 m/s ở độ cao 50m.
a) Viết phương trình quỹ đạo của vật.
b) Xác định tầm bay xa của vật (tính theo phương ngang).
c) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cán của không khí và lấy g = 10 m / s 2
21. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 30m/s ở độ cao 80m. Lấy g=10m/s2.
a. Viết phương trình quỹ đạo của vật.
b. Tính tầm bay xa của vật.
NHANH NHÉ Ạ
Có qua tham khảo!
a. Chọn hệ quy chiếu: gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, mặt đất làm mốc.
Chiếu lên Ox: \(v_{Ox}=v=30\left(\dfrac{m}{s}\right);a_X=0\)
Chiếu lên Oy: \(v_{Oy}=v_{Oy}=0;a_Y=-g=-10\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Ta có: \(x=v_{Ox}t=30t\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
\(y=y_o+\dfrac{1}{2}at^2=y_0-\dfrac{1}{2}gt^2=80-\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Rightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
b. Thay y = 0 \(\Rightarrow t=4\left(s\right)\)
\(=>L=x=v_{Ox}t=30\cdot4=120\left(m\right)\)
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất
a.Chọn hệ quy chiếu Oxy với O là ở mặt đất
+ Trên trục Ox ta có :
a x = 0 ; v x = v 0 ; x = v 0 t
+ Trên trục Oy ta có :
a y = - g ; v y = - g t = - 10 t
y = h − 1 2 g t 2 = 125 − 5 t 2
Khi vật chạm đất
y = 0 ⇒ 125 − 5 t 2 = 0 ⇒ t = 5 s
Tầm xa của vật
L = x max = v 0 . t = 120 m ⇒ v 0 = 24 m / s
b. Vận tốc của vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v x = 24 m / s ; v y = − 10.5 = − 50 m / s
⇒ v = 24 2 + 50 2 = 55 , 462 m / s
Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125m, có tầm ném xa là 120m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất.
A. v 0 = 44 m / s ; v = 40 m / s
B. v 0 = 34 m / s ; v = 46 , 5520 m / s
C. v 0 = 24 m / s ; v = 55 , 462 m / s
D. v 0 = 24 m / s ; v = 50 , 25 m / s
v = v x 2 + v y 2 → v x = 24 m / s v y = − 10.5 = − 50 m / s v = 24 2 + 50 2 = 55 , 462 m / s
a. Thời gian rơi của vật là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=2\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_ot=10.2=20\) (m)
b. Vận tốc của vật khi chạm đất theo phương ngang và phương thẳng đứng lần lượt là:
\(v_x=v_0=10\) (m/s)
\(v_y=gt=10.2=20\) (m/s)
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
\(v=\sqrt{v_x^2+v^2_y}=\sqrt{10^2+20^2}=22,36\) (m/s)
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v 0 = 10m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều vận tốc đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10m/ s 2 . Phương trình quỹ đạo của vật là:
A. y = 5 x
B. y = 0 , 1 x 2 + 5 x
C. y = 0 , 05 x 2
D. y = 10 t + 5 t 2
Phương trình chuyển động:
+ Theo phương Ox: x = v 0 t (1)
+ Theo phương Oy: y = 1 2 g t 2 (2)
Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)): y = g 2 v 0 2 x 2
=> phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên: y = g 2 v 0 2 x 2 = 10 2.10 2 = 0 , 05 x 2
Đáp án: C
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 =10m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều vận tốc đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10m/s2. Phương trinh quỹ đạo của vật là
A. y = 10t + 5t2
B. y = 5t2
C. y = 0,05x2
D. y = 0,1x2.
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 10m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều của vec tơ v0, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10m/s2, phương trình quỹ đạo của vật là:
A. y = 10t + 5t2
B. y = 10t + 10t
C. y = 0,05x2
D. y = 0,1x2
Chọn đáp án C
Phương trình quỹ đạo của vật là